Các bạn tìm hiểu và phân biệt ý nghĩa, cách sử dụng của những trợ từ gần giống nhau nhé.
Phân biệt trợ từ 「に」&「で」
「に」&「で」như chúng ta đã được biết có nhiều cách sử dụng và nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào danh từ đứng trước và nội dung của câu văn. Trong các cách sử dụng và ý nghĩa đó thì có 1 điểm chung gần giống nhau của 2 trợ từ này khi nó đứng sau danh từ chỉ địa điểm:
N(địa điểm) + に & N(địa điểm) + で
Khi này thì cả 「に」&「で」 đều có thể tạm dịch với nghĩa là "Ở" hay "Tại" nhưng ý nghĩa của 2 trợ từ này lại khác nhau đấy nhé.
⇒ N(địa điểm) + で
Diễn tả địa điểm/nơi thực hiện hoặc xảy ra hành động hoặc sự việc.
- 大学で 日本語を勉強しています。 Tôi đang học tiếng nhật ở trường ĐH.
- この写真は 東京タワーで撮った写真です。 Tấm ảnh này là tấm ảnh tôi đã chụp ở Tháp Tokyo.
- 昨日 大阪で 大きい地震が あったそうです。 Nghe nói hôm qua ở Osaka đã có (xảy ra) một trận động đất lớn. (あった → あります trong trường hợp này có nghĩa là xảy ra, tổ chức...)
⇒ N(địa điểm) + に
※ Diễn tả địa điểm/nơi tồn tại sự vật, sự việc.
- 田中さんは 会議室に います。 Anh Tanaka đang ở trong phòng họp.
- 机の上に 本が あります。 Có quyển sách ở trên bàn.
- 私は 東京に 住んでいます。 Tôi đang sống tại Tokyo.
※ Diễn tả điểm/nơi tiếp xúc, tiếp cận.
- この紙に 名前を書いてください。 Hãy viết tên vào tờ giấy này.
- 亀の頭に さわって、それから 良いことを お祈りしましょう。 Chúng ta hãy cùng xoa đầu rùa rồi cầu nguyện những điều tốt đẹp.
- 荷物は ここに 置いてもいいですか。 Hành lý tôi để ở đây có được không.
※ Diễn tả địa điểm/nơi tồn tại kết quả của hành động.
- 壁に 写真がかけてあります。 Có bức ảnh đang được treo ở trên tường.
- 黒板に 「日本語」と書いてあります。 Có chữ 「日本語」đang viết ở trên bảng.
- Trợ từ で [Trợ từ de]
- Cách sử dụng: (1) Để trình nơi chốn thực hiện hoặc xảy ra một hành động nào đó.
- - (2) Để diễn tả phương tiện, biện pháp, cách thức.
- - (3) Ngoài ra còn được sử dụng như một từ nối để miêu tả, liệt kê, tập họp.
- Dạng sử dụng: ~で~
- Ví dụ:
- (1) Trình bày nơi chốn
- ① スーパーでシャツを買いました。
- Tôi đã mua áo ở siêu thị.
- ② 家でパーティーをします。
- Tôi sẽ tổ chức tiệc ở nhà.
- ③ レストランで晩ご飯を食べます。
- Chúng tôi sẽ ăn tối ở nhà hàng.
- ④ 本屋で日本語の辞書を買います。
- Tôi sẽ mua từ điển tiếng Nhật ở nhà sách.
- ⑤ その映画は映画館で見ました。
- Bộ phim đó tôi đã xem ở rạp.
- ⑥ どこで日本語を勉強しましたか。
- → 日本語学校で勉強しました。
- - Em đã học tiếng Nhật ở đâu thế?
- - Em đã học ở trường tiếng Nhật.
- (2) Để diễn tả tiện, biện pháp, cách thức
- ⑦ 自転車で学校へ行きます。
- Tôi đi học bằng xe đạp.
- ⑧ バスで会社へ行きます。
- Tôi đi làm bằng xe buýt.
- ⑨ メールで送りました。
- Tôi đã gửi bằng email.
- ⑩ 日本語で手紙を書きました。
- Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
- (3) Để miêu tả, liệt kê, tập họp...
- ⑪ この部屋はきれいで明るいです。
- Căn phòng này vừa đẹp vừa sáng.
- ⑫ わたしはベトナム人で30歳です。
- Tôi là người Việt, 30 tuổi.
- ⑬ 家族でカナダへ行きます。
- Tôi sẽ đi Canada cùng với gia đình.
- ⑭ 二人で映画館へ行きます。
- Hai người chúng tôi sẽ đi xem phim.
- ⑮ この仕事は一人でやります。
- Công việc này tôi sẽ làm một mình.